Điểm chuẩn ĐH Nông lâm TP.HCM dự kiến tăng 3-5 điểm

Sáng 28.7, Trường ĐH Nông lâm TP.HCM đã công bố điểm thi. Nhiều ngành có điểm khá cao và dự kiến điểm chuẩn sẽ tăng từ 3-5 điểm
Tổng chỉ tiêu của Trường ĐH Nông lâm TP.HCM là 5.300 (cho 29 ngành/53 chuyên ngành). Trường có 39.496 TS dự thi vào trường trong tổng số 40.256 TS dự thi (số còn lại là mượn trường thi).
Năm nay, có nhiều ngành có số lượng TS dự thi và điểm khá cao như: môi trường, công nghệ sinh học, thú y, thực phẩm, hóa học, nông học… Điểm chuẩn của một số ngành vào trường sẽ tăng

tuyen-sinh-01

Điểm chuẩn của trường có thể thay đổi vì chỉ tiêu tuyển sinh phải tính đến chỉ tiêu tuyển thẳng, xét tuyển thẳng đối với các đối tượng ưu tiên… hay hạn chế tỷ lệ TS ảo.
Với chỉ tiêu 100, ngành Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp có 137 TS đạt từ 14 điểm; từ 14,5 điểm có 119 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái bằng sàn.
Ngành Ngôn ngữ Anh có 120 chỉ tiêu thì có 136 TS đạt từ 25 điểm (hệ số 2 môn ngoại ngữ). Từ 24 điểm có 206 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 18.
Ngành Kinh tế với chỉ tiêu 200 thì có 242 TS đạt từ 14 điểm (điểm chuẩn năm 2012).
Với chỉ tiêu 280, ngành Quản trị kinh doanh có 143 TS khối A đạt từ 15,5 điểm; 163 TS khối D đạt từ 15 điểm (điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 14 điểm khối A và 15 điểm khối D)
Ngành Kế toán với chỉ tiêu 120 có 140 TS đạt từ 16,5 điểm; từ 17 điểm có 116 TS đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 14 khối A và 15 khối D.
Theo điểm chuẩn năm 2012, ngành Công nghệ sinh học có tới 964 TS đạt được (15 điểm khối A; 18 điểm khối B) so với chỉ tiêu 160. Ngành này có 101 TS khối B đạt từ 22 điểm; 73 TS khối A đạt từ 20,5 điểm. Khối B có 72 TS đạt từ 22,5 điểm thì khối A có 102 TS đạt từ 20 điểm.
Với chỉ tiêu 120, ngành Công nghệ thông tin có 73 TS khối D đạt được từ 16,5 điểm. Khối A từ 16 điểm có 82 TS đạt từ 15,5 điểm và 58 TS đạt từ 16 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 13 điểm khối A và 14 điểm khối D.
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ khí với chỉ tiêu 120 có 130 TS đạt từ 13 điểm (mức điểm chuẩn năm ngoái).
Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử có 61 TS đạt từ 13 điểm (mức điểm chuẩn năm ngoái) trong tổng số 60 chỉ tiêu.
Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô với chỉ tiêu 60 có 71 TS đạt từ 15 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 13 điểm.
Ngành Công nghệ kỹ thuật hóa học với chỉ tiêu 120 thì có 64 TS khối A đạt từ 18,5 điểm; 72 TS khối B đạt từ 20,5 điểm. So với điểm chuẩn năm ngoái (khối A: 14; khối B: 18) có tới 396 TS đạt được.
Ngành Kỹ thuật môi trường với chỉ tiêu 120 dành cho 2 khối A và B, khối A có 77 TS đạt từ 16,5 điểm; 62 TS đạt từ 17 điểm. Khối B có 89 TS đạt từ 20,5 điểm; 64 TS đạt 21 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 14 điểm khối A và 16 điểm khối B.
Ngành Công nghệ thực phẩm với chỉ tiêu 190 cho 2 khối A và B. Khối A có 84 TS đạt từ 20 điểm; 118 TS đạt từ 19,5 điểm. Khối B có 96 TS đạt từ 22 điểm; 145 TS đạt từ 21,5 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái là 15 điểm khối A và 16,5 điểm khối B.
Ngành Công nghệ chế biến thủy sản với chỉ tiêu 60 cho 2 khối A và B. Khối A có 42 TS đạt từ 16 điểm; 28 TS đạt từ 17 điểm. Khối B có 54 TS đạt từ 20 điểm. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái bằng điểm sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).
Ngành Công nghệ chế biến lâm sản với 160 chỉ tiêu, khối A chỉ có 50 TS đạt từ 13 điểm; khối B có tới 121 TS đạt từ 16 điểm. Với 36 TS khối A từ 14 điểm, khối B có 132 TS đạt từ 15,5 điểm. Từ 15 điểm có 22 TS khối A; 159 TS khối B đạt. Điểm chuẩn ngành này năm ngoái bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).
Với chỉ tiêu 160, ngành Chăn nuôi có 180 TS đạt từ 15 điểm (trong đó khối A có 33 TS, khối B có 147 TS). Ngành này năm ngoái điểm chuẩn bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).
Năm ngoái, với điểm chuẩn bằng điểm sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B), ngành Nông học năm nay kết quả tăng cao. Ngành này có 140 chỉ tiêu dành cho khối A và khối B. Khối A có 68 TS đạt từ 18 điểm; 88 TS đạt từ 17,5 điểm. Khối B có 72 TS đạt từ 20,5 điểm và 94 TS đạt từ 20 điểm.
Cũng có điểm chuẩn bằng điểm sàn vào năm ngoái (13 điểm khối A, 14 điểm khối B), ngành Bảo vệ thực vật năm nay kết quả tăng cao. Ngành có 90 chỉ tiêu cho khối A và B. Khối A có 54 TS đạt từ 18,5 điểm; 40 TS đạt từ 19 điểm. Khối B có 54 TS đạt từ 21,5 điểm; 66 TS đạt từ 21 điểm và 78 TS đạt từ 20,5 điểm.
Ngành Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan năm ngoái lấy điểm chuẩn bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B) và năm nay có 160 chỉ tiêu cho khối A và B. Khối A có 36 TS đạt từ 15 điểm; 42 TS đạt từ 14,5 điểm. Khối B có 151 TS đạt từ 16 điểm; 132 TS đạt từ 16,5 điểm.
Theo điểm chuẩn năm ngoái, ngành Kinh doanh nông nghiệp có 55 TS đạt được (13 điểm khối A và 14 điểm khối D). Với chỉ tiêu 60, ngành này có 77 TS đạt điểm sàn năm ngoái.
Ngành Lâm nghiệp có 380 TS đạt điểm chuẩn năm ngoái (13 điểm khối A và 14 điểm khối B). Với chỉ tiêu là 210, khối A có 61 TS đạt từ 14 điểm; khối B có 163 TS đạt từ 16 điểm.
Ngành Nuôi trồng thủy sản năm nay với 180 chỉ tiêu, khối B từ 17 điểm có 135 TS đạt được; khối A từ 15 điểm có 54 TS đạt được. Ngành này năm ngoái phải lấy điểm chuẩn bằng sàn (13 điểm khối A, 14 điểm khối B).
Ngành Thú y với điểm chuẩn năm ngoái (khối A: 15; khối B: 16,5 điểm) có 954 TS đạt được. Năm nay, với chỉ tiêu 190, khối A có 97 TS đạt từ 19 điểm; khối B có 106 TS đạt từ 21 điểm. Khối B với 149 TS đạt từ 20,5 điểm thì khối A có 62 TS đạt từ 20 điểm.
Ngành Quản lý tài nguyên và môi trường với điểm chuẩn năm ngoái (khối A: 14 và khối B: 16 điểm) có 1.606 TS đạt được, trong khi chỉ tiêu năm nay là 220. Từ 20,5 điểm có 173 TS khối B đạt được; từ 18,5 điểm có 75 TS khối A đạt. Từ 21 điểm có 118 TS khối B đạt được; từ 17,5 điểm có 129 TS đạt.
Ngành Quản lý đất đai từ 14 điểm (điểm chuẩn năm ngoái) có 1.007 TS đạt được. Với chỉ tiêu 360 của năm nay có 229 TS khối A đạt từ 16 điểm; 167 TS khối D đạt từ 16,5 điểm.
Các ngành Bản đồ học, Công nghệ kỹ thuật nhiệt, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Phát triển nông thôn dự kiến sẽ xét tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu.

Theo: Giáo dục Online

VN:F [1.9.22_1171]
Rating: 0.0/5 (0 votes cast)
VN:F [1.9.22_1171]
Rating: 0 (from 0 votes)

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

 

Cùng danh mục