Học viện Ngân hàng

Các thí sinh từ Thừa Thiên Huế trở ra thi tại cơ sở 1, thí sinh từ Đà Nẵng trở vào thi tại cơ sở 2.
Chỉ tiêu năm 2002 ở phía Bắc là 600 ĐH và 300 CĐ, phía Nam là 500 ĐH và 200 CĐ.
Chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Ngân hàng (phía Bắc) các năm trước
Năm
|
Chỉ tiêu đào tạo
|
Số đăng kí dự thi
|
Số thí sinh thi
|
Tỉ lệ
|
1998
|
600
|
9768
|
7330
|
1/16.2
|
1999
|
1000
|
25509
|
18385
|
1/25.5
|
2000
|
1100
|
24994
|
18149
|
1/22.7
|
2001
|
1100
|
20700
|
14700
|
1/18.8
|
Điểm chuẩn
- Khối A: 20,5 đ
- Khối D: 17,5 điểm
Chỉ tiêu tuyển sinh của Học viện Ngân hàng TP Hồ Chí Minh các năm trước
Năm
|
Chỉ tiêu đào tạo
|
Số đăng kí dự thi
|
Số thí sinh thi
|
Tỉ lệ
|
1998
|
800
|
9768
|
7330
|
1/11,1
|
1999
|
1000
|
25509
|
18385
|
1/17,4
|
2000
|
1100
|
24994
|
18149
|
1/15,3
|
2001
|
500
|
6745
|
5379
|
1/13,5
|
Điểm chuẩn:
- Khối A: 22 đ
- Khối D: 18,5 đ
Học viện Ngân hàng lấy điểm chuẩn theo trường. Đề thi của Học viện Ngân hàng năm 2001 chính là đề của trường ĐH Khoa học tự nhiên. Tỉ lệ học sinh thi vào Học viện Ngân hàng tương đối đông, điểm chuẩn lại cao.
|